Chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật – Top những lời chúc hay, ngắn gọn và ý nghĩa nhất
Giống như nhiều quốc gia trên thế giới, lời chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật cũng được người dân xứ sở mặt trời mọc sử dụng dành đến cho những người thân yêu. Vậy lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật Bản sẽ nói như thế nào?
- Khám phá ngay 10 quán hủ tiếu Mỹ Tho nổi tiếng – Mytour
- Tiết lộ ngay cách lưu văn bản trong word chỉ mất 5 giây thực hiện
- Phụ nữ sau sinh ăn mướp đắng được không? Có gây mất sữa không?
- SPayLater là gì? Những thông tin người dùng nên biết trước khi sử dụng SPayLater
- Cơm sườn bao nhiêu calo? Ăn cơm tấm sườn có béo không?
1. Những câu chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật phổ biến
Trong tiếng Nhật, sinh nhật sẽ là 誕生日 /Tanjōbi. Còn chúc mừng sẽ là おめでとう/Omedetō.
Bạn đang xem: Chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật – Top những lời chúc hay, ngắn gọn và ý nghĩa nhất
Người Nhật thường yêu thích sự đơn giản, không rườm rà nên khi chúc mừng sinh nhật người khác, họ sẽ dùng cụm từ: お誕生日おめでとう/Otanjōbiomedetō
Tuy nhiên nếu bạn thấy nhàm chán, muốn thay đổi câu từ cho đặc biệt hơn thì có thể dùng lời những lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật sau:
- おめでとうございます/Omedetōgozaimasu: Xin chúc mừng.
- あなたの夢がかないますように/Anata no yume ga kanaimasu yō ni: Chúc cho những mơ ước của bạn thành hiện thực.
- あなたの誕生日が素敵な日になりますように/Anata no tanjōbi ga sutekina hi ni narimasu yō ni: Chúc bạn có một ngày sinh nhật thật vui vẻ, tuyệt vời.
- 素晴らしい一年になりますように/Subarashī ichi-nen ni narimasu yō ni: Hy vọng tuổi mới của bạn sẽ tuyệt vời.
- この一年 元気で何事もうまくいきますように。/この一年 元気で何事もうまくいきますように: Chúc bạn tuổi mới mạnh khỏe, mọi thứ diễn ra tốt đẹp.
2. Những câu chúc sinh nhật Nhật dành cho bố mẹ
- お父さん、お誕生日おめでとう。いつも家族のために頑張ってくれてありがとう /Otōsan, otanjōbiomedetō. Itsumo kazoku no tame ni ganbatte kurete arigatō: Chúc mừng sinh nhật bố. Con cảm ơn bố mẹ đã luôn hết mình cho gia đình.
- お父さん、お誕生日おめでとう。健康には気を付けていつまでも元気なお父さんでいてね /Otōsan, otanjōbiomedetō. Kenkō ni wa ki o tsukete itsu made mo genkina otōsan de ite ne: Chúc mừng sinh nhật bố. Chúc bố luôn khỏe mạnh để mãi là chỗ dựa vững chắc cho gia đình nhé.
- お母さん、お誕生日おめでとう。体に気を付けていつまでも元気でいてね。/Okāsan, otanjōbiomedetō. Karada ni ki o tsukete itsu made mo genkideitene: Chúc mừng sinh nhật mẹ. Hãy luôn chăm sóc cơ thể và giữ gìn sức khỏe nhé.
- お母さん、お誕生日おめでとう。 いつも私のことを気遣ってくれてありがとう。毎日とても感謝しています。これからも元気なお母さんでいてください/Okāsan, otanjōbiomedetō. Itsumo watashi no koto o kidzukatte kurete arigatō. Mainichi totemo kansha shite imasu. Korekara mo genkina okāsan de ite kudasai: Chúc mừng sinh nhật mẹ. Cảm ơn mẹ vì đã luôn quan tâm đến con. Con thực sự biết ơn và mong rằng mẹ luôn khỏe mạnh.
- 母さん、お誕生日おめでとう。これからも若々しく綺麗なお母さんでいてね。/Kāsan, otanjōbiomedetō. Korekara mo wakawakashiku kireina okāsan de ite ne: Chúc mừng sinh nhật mẹ, chúc mẹ của con luôn xinh đẹp và tươi trẻ.
3. Chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật cho bạn thân
- たくさんの幸せが訪れますように。誕生日おめでとう。/Takusan no shiawase ga otozuremasu yō ni. Tanjōbiomedetō: Cầu mong những điều hạnh phúc sẽ đến với bạn. Chúc mừng sinh nhật bạn thân của tôi.
- すばらしいいちねんになりますように. 素晴らしい一年になりますように/Subarashī ichi nen ni narimasu yō ni. Subarashī ichi-nen ni narimasu yō ni: Chúc bạn tuổi mới đón nhiều điều tuyệt vời.
4. Những câu chúc sinh nhật lãng mạn gửi đến “nửa kia”
- あいするあ なたにおたんじょうびおめでとう. 愛するあなたに, お誕生日おめでとう /Aisuru a nata ni o tanjō biomedetō. Aisuru anata ni, otanjōbiomedetō: Chúc mừng sinh nhật, tình yêu của đời tôi.
- 私にとって、君が大切な人だよって言いたくて。君のお誕生日を心からお祝いします /Watashi ni totte, kimi ga taisetsunahitoda yotte iitakute.-Kun no o tanjōbi o kokorokara oiwai shimasu: Tôi muốn nói với bạn rằng, bạn rất quan trọng đối với tôi. Chúc mừng sinh nhật tình yêu.
- 家庭別れでも幸せなお誕生日、おめでとうございます。楽しい時がずっと続きますようにね /Katei wakare demo shiawasena o tanjōbi, omedetōgozaimasu. Tanoshī toki ga zutto tsudzukimasu yō ni ne: Chúc em sinh nhật vui vẻ dù đang phải xa gia đình. Chúc cho thời gian vui vẻ sẽ luôn tiếp diễn.
- このプレゼント、意味がないものだが、俺の心を込めて、君に贈くりたい記念品だよ。お誕生日おめでとう! /Kono purezento, imi ga nai monodaga, ore no kokorowokomete, kimi ni oku kuritai kinenhinda yo. Otanjōbiomedetō: Món quà này tuy không có giá trị gì nhưng nó là món quà lưu niệm ý nghĩa mà tôi muốn dành tặng bạn bằng cả tấm lòng. Chúc mừng sinh nhật.
5. Chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật dành cho cấp trên
- お誕生日おめでとうございます。ご健康で幸多き一年となられますようお祈り申し上げます/Otanjōbiomedetōgozaimasu. Go kenkōde kō ōki ichinen to nara remasu yō oinori mōshiagemasu: Chúc mừng sinh nhật, chúc ngài tuổi mới vui vẻ và mạnh khỏe.
- お誕生日おめでとうございます/Otanjōbiomedetōgozaimasu: Chúc mừng sinh nhật.
- 感謝の気持を込めて/Kanshanokimochi o komete: Với lòng biết ơn.
- ご健康とさらなる飛躍をお祈りしております/Go kenkō to saranaru hiyaku o oinori shite orimasu: Xin kính chúc ngài thật nhiều sức khỏe và thành công.
- お誕生日おめでとうございます. 末永くお元気でお過ごしください: Chúc mừng sinh nhật. Chúc ông/bà luôn khỏe mạnh.
- お誕生日おめでとうございます。益々のご活躍をお祈りいたします/Otanjōbiomedetōgozaimasu. Masumasu no go katsuyaku o oinori itashimasu: Chúc mừng sinh nhật. Chúc cho anh tất cả những điều tốt đẹp nhất và thành công hơn nữa trong tương lai.
- お誕生日おめでとうございます. 体調崩さぬようご自愛ください /Otanjōbiomedetōgozaimasu. Taichō kuzusanu yō go jiai kudasai: Chúc mừng sinh nhật. Hãy chăm sóc bản thân và giữ gìn sức khỏe nhé.
Xem thêm: 100+ lời chúc mừng sinh nhật tiếng Anh ý nghĩa cho bạn bè và người thân
6. Một số cách hỏi và trả lời ngày sinh nhật bằng tiếng Nhật
6.1 Hỏi ngày sinh Nhật bằng tiếng Nhật theo cách của người Nhật
Xem thêm : Độ phân giải màn hình là gì? Các tiêu chuẩn độ phân giải màn hình phổ biến nhất hiện nay
Câu hỏi mang tính đơn giản, được dùng để hỏi bạn bè hoặc những người có mối quan hệ thân thiết từ lâu:
あなたの誕生日はいつですか (Anata no tanjoubi wa itsu desu ka?): Bạn sinh vào ngày nào?
Câu hỏi mang tính lịch sự, thường sử dụng với người lớn tuổi hơn, cấp trên, đồng nghiệp:
お誕生日はいつですか。(O-tanjoubi wa itsu desu ka?): Sinh nhật của bạn là vào ngày nào ạ?
6.2 Cách trả lời về ngày sinh nhật khi được hỏi.
Đối với người Nhật, cấu trúc cơ bản khi trả lời sẽ là: tháng + ngày
私の誕生日は (Month) の (Day) – Watashi no tanjōbi wa (Month) no (dē)
VD: 私の誕生日は 11月 の 3日 (Watashi no tanjōbi wa 11 tsuki no 3-nichi) – Sinh nhật của tôi là ngày 3/11.
7. Cách làm quà và thiệp chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật
Xem thêm : Tổng đài Shopee số bao nhiêu? Khung giờ hoạt động và hướng dẫn chi tiết cách liên hệ
Trong văn hóa của người Nhật, quà tặng được xem là nét đẹp văn hóa. Cũng giống Việt Nam và các nước phương Tây, người Nhật khá coi trọng ngày sinh nhật và trong dịp lễ kỷ niệm đặc biệt đó, việc tặng quà là không thể thiếu.
Người có ngày sinh nhật họ không cần những thứ đắt tiền mà họ cần tấm lòng của người tặng. Vì thế, bạn có thể tự tay viết một tấm thiệp chúc mừng sinh nhật để tự tay mình viết một tấm thiệp chúc mừng sinh nhật kèm theo món quà để thể hiện thành ý của mình.
Trước hết để viết một tấm thiệp chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật thật ý nghĩa, bạn cần ghi nhớ một số điều sau:
- Chọn một lời chào thích hợp khi mở đầu tấm thiệp. Bạn hãy xem mối quan hệ của bản thân với người nhận như thế nào để viết ra lời chào phù hợp nhất.
- Viết lời chúc tốt đẹp nhất mà bạn muốn dành tặng cho người ấy nhưng cũng đừng quên yếu tố hài hước. Bởi như vậy họ mới cảm nhận được tình cảm mà bạn dành cho họ.
Ngoài ra nếu trong tấm thiệp có vài từ vui nhộn thì càng khiến người nhận cảm thấy vui vẻ và gần gũi.
Hãy nhớ viết một tấm thiệp có độ dài vừa vừa đủ. Hãy nhớ rằng, bạn đang viết một tấm thiệp chúc mừng chứ không phải một bức thư dày đặc, điều đó sẽ khiến phản tác dụng của món quà.
Hy vọng với những lời chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật dành cho bố mẹ, bạn bè, người yêu, cấp trên… kể trên, bạn đã tìm được lời chúc mừng phù hợp. Đừng chần chừ gì nữa, hãy học ngay những câu chúc ý nghĩa để dành tặng đến những người thân yêu của mình.
Xem thêm:
- Tổng hợp những lời chúc mừng sinh nhật cô giáo hay, chân thành và ý nghĩa nhất
- Tổng hợp những lời cảm ơn Chúc mừng sinh nhật hay, ngắn gọn, chân thành và ý nghĩa nhất
Nguồn: https://duhochanquocchd.edu.vn
Danh mục: Khám Phá