Thông tin về 24 quận huyện Tp. HCM (kèm sơ đồ)

Tp. HCM là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ương, đồng thời là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục của Việt Nam. Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, Tp. HCM có vị trí địa lý như sau:

Toàn thành phố có diện tích tự nhiên là 2.061 km2, chia cho 24 quận huyện. Bài viết dưới đây là thông tin chi tiết về các quận huyện thành phố Hồ Chí Minh.

Danh sách các quận huyện của Tp. HCM

Trước đây, Tp. HCM có 19 quận và 5 huyện. Tuy nhiên từ ngày 1/1/2021 thì chỉ còn lại 16 quận và 5 huyện, thêm 1 thành phố. Theo đó, quận Thủ Đức, quận 2 và quận 9 sáp nhập thành thành phố Thủ Đức thuộc Tp. HCM, được thành lập vào ngày 1/1/2021 tại Nghị quyết 111/NQ-UBTVQH14.

Thành phố của Tp. HCM

Diện tích (km2) Dân số năm 2019 (người) Hành chính Thành phố Thủ Đức 211,56 1.013.795 34 phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Bình, Tam Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.

Tham Khảo Thêm:  Cách khắc phục lỗi H11 điều hòa Panasonic

Các quận của Tp. HCM

Diện tích (km2) Dân số năm 2019 (người) Hành chính Quận 1 7,72 142.625 10 phường: Bến Nghé, Bến Thành, Cô Giang, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Tân Định. Quận 3 4,92 190.375 12 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14, Võ Thị Sáu. Quận 4 4,18 175.329 13 phường: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16, 18. Quận 5 4,27 159.073 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14. Quận 6 7,14 233.561 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14. Quận 7 35,69 360.155 10 phường: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây. Quận 8 19,11 424.667 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16. Quận 10 5,72 234.819 14 phường: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15. Quận 11 5,14 209.867 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16. Quận 12 52,74 620.146 11 phường: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành, Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An, Trung Mỹ Tây. Bình Tân 52,02 784.173 10 phường: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A. Bình Thạnh 20,78 499.164 20 phường: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28. Gò Vấp 19,73 676.899 16 phường: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. Phú Nhuận 4,88 163.961 13 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 17. Tân Bình 22,43 474.792 15 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15. Tân Phú 15,97 485.348 11 phường: Hiệp Tân, Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Phú Thọ Hòa, Phú Trung, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tân Thới Hòa và Tây Thạnh.

Tham Khảo Thêm:  Khu du lịch Đại Nam – Địa điểm du lịch quy mô lớn

Các huyện của Tp. HCM

Diện tích (km2) Dân số năm 2019 (người) Hành chính Bình Chánh 252,56 705.508 16 đơn vị trực thuộc: thị trấn Tân Túc và 15 xã: An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Quy Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B. Cần Giờ 704,45 71.526 7 đơn vị trực thuộc: thị trấn Cần Thạnh và 6 xã: An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An. Hóc Môn 109,17 542.243 12 đơn vị trực thuộc: thị trấn Hóc Môn và 11 xã: Bà Điểm, Đông Thạnh, Nhị Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng. Củ Chi 434,77 462.047 21 đơn vị trực thuộc: thị trấn Củ Chi và 20 xã: An Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội, Phú Hòa Đông, Phú Mỹ Hưng, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Tân Thông Hội, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng. Nhà Bè 100,43 206.837 7 đơn vị trực thuộc: thị trấn Nhà Bè và 6 xã: Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân, Phước Kiển, Phước Lộc.

Sơ đồ các quận huyện ở Tp. HCM

Bản đồ Tp. HCM chia không gian thành phố thành 5 khu đô thị gồm:

  1. Khu trung tâm Sài Gòn: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh;

  2. Khu Đông: Thành Phố Thủ Đức;

  3. Khu Nam: Quận 7, huyện Nhà Bè, Bình Chánh, Cần Giờ;

  4. Khu Tây: Quận Bình Tân, 1 phần của huyện Bình Chánh;

  5. Khu Bắc: Quận 12, huyện Hóc Môn, Củ Chi.

Tham Khảo Thêm:  Hướng dẫn cách xóa lịch sử giao dịch MoMo đơn giản và nhanh chóng

Để dễ dàng hình dung hơn, dưới đây là sơ đồ các quận huyện Tp. HCM cập nhật mới nhất:

Trên là danh sách và thông tin về 24 quận huyện Tp. HCM hi vọng giúp bạn hiểu hơn về thành phố mang tên Bác.

Xem thêm:

quy hoạch thành phố thủ đức

quy hoạch huyện củ chi

cầu quận 9

Tin liên quan

Việc tổng hợp tin tức trên website đều được thực hiện tự động bởi một chương trình máy tính.

Tôn trọng bản quyền tác giả luôn là phương châm của Website tổng hợp tin tức.

© Bản quyền thuộc về tác giả và nguồn tin được trích dẫn. © pCopyright 2023. Theme Tin mới Nóng.