Cimetidine

Cimetidin được sử dụng để điều trị loét dạ dày và ruột, đồng thời ngăn ngừa bệnh tái phát sau khi đã được chữa lành. Cimetidin cũng được sử dụng để điều trị một số bệnh dạ dày và cổ họng (thực quản) do tăng axit dạ dày (ví dụ, hội chứng Zollinger-Ellison, viêm thực quản bào mòn) hoặc trào ngược axit dạ dày vào thực quản (bệnh trào ngược dạ dày thực quản/GERD). Việc giảm axit dạ dày dư thừa giúp giảm các triệu chứng như đau dạ dày, ợ nóng, khó nuốt, ho dai dẳng, khó ngủ. Thuốc cũng có thể dùng để ngăn ngừa những ảnh hưởng nghiêm trọng của axit đến hệ tiêu hóa của bạn (ví dụ viêm loét, ung thư thực quản).

Cimetidine thuộc nhóm thuốc kháng histamin H2. Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit trong dạ dày.

Cimetidine có thể dùng khi không kê toa. Thuốc được dùng để điều trị chứng ợ nóng thường xuyên do có quá nhiều axit trong dạ dày (còn gọi là chứng khó tiêu do axit hoặc chua dạ dày). Thuốc cũng được sử dụng để ngăn ngừa chứng ợ nóng và khó tiêu do axit trong các loại thực phẩm và đồ uống. Nếu bạn đang tự điều trị bằng thuốc này, phải đọc kĩ hướng dẫn của nhà sản xuất được ghi trên bao bì thuốc để biết khi nào nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tham Khảo Thêm:  Nằm mơ thấy có bầu là hên hay xui? Những điềm báo đằng sau giấc mơ

Bạn nên dùng cimetidine như thế nào?

Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe và thích ứng với điều trị của bạn. Thực hiện cẩn thận theo hướng dẫn của bác sĩ. Nếu bạn cũng đang uống thuốc kháng axit để giảm đau dạ dày theo khuyến cáo của bác sĩ, hãy dùng thuốc này cách cimetidine ít nhất 1 giờ. Dùng thuốc đều đặn theo quy định để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, hãy dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày. Không tăng liều hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn so với chỉ định. Tiếp tục dùng thuốc này trong thời gian điều trị quy định ngay cả khi bạn đã cảm thấy khỏe hơn. Việc ngưng điều trị quá sớm có thể làm chậm quá trình lành bệnh.

Nếu bạn đang sử dụng cimetidine không kê toa để tự điều trị chứng khó tiêu hoặc ợ nóng do axit, uống 1 viên thuốc với nước khi cần thiết. Để ngăn ngừa chứng ợ nóng, uống 1 viên thuốc với nước ngay trước khi hoặc 30 phút trước khi loại thức ăn hoặc uống đồ uống gây ợ nóng. Không uống nhiều hơn 2 viên trong vòng 24 giờ, trừ khi được bác sĩ chỉ định. Không dùng thuốc trong hơn 14 ngày liên tiếp mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng bệnh của bạn không cải thiện hoặc xấu đi.

Tham Khảo Thêm:  Bà đẻ ăn được quả gì: Top 6 loại quả cực tốt cho mẹ sau sinh

Bạn nên bảo quản cimetidine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng cimetidine cho người lớn gì?

Liều thông thường cho người lớn bị loét tá tràng

  • Đường tiêm: tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp 300 mg mỗi 6-8 giờ. Ngoài ra, có thể truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ 37,5-50 mg/giờ. hoặc đến tốc độ tối đa 100 mg/giờ (2,4 g/ngày).
  • Đường uống: uống 800 mg-1600 mg mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ. Ngoài ra, có thể dùng liều 300 mg bốn lần mỗi ngày, trong bữa ăn và trước khi đi ngủ, hoặc dùng 400 mg hai lần mỗi ngày, vào buổi sáng và trước khi đi ngủ.
Tham Khảo Thêm:  Điện thoại Nokia G22 (4GB/128GB) - Chính hãng

Liều thông thường cho người lớn để dự phòng loét tá tràng

  • Đường tiêm: tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp 300 mg một hoặc hai lần một ngày.
  • Đường uống: uống 400 mg mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ.

Liều lượng thông thường cho người lớn bị viêm thực quản bào mòn

  • Đường tiêm: tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp 300 mg mỗi 6 giờ. Ngoài ra, có thể truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ 50 mg/giờ, kèm với tăng tốc độ mỗi khoảng 25 mg/giờ cho đến tốc độ tối đa 100 mg/giờ (2,4 g/ngày).
  • Đường uống: uống 800 mg hai lần một ngày, hoặc uống 400 mg bốn lần mỗi ngày.

Tin liên quan

Việc tổng hợp tin tức trên website đều được thực hiện tự động bởi một chương trình máy tính.

Tôn trọng bản quyền tác giả luôn là phương châm của Website tổng hợp tin tức.

© Bản quyền thuộc về tác giả và nguồn tin được trích dẫn. © pCopyright 2023. Theme Tin mới Nóng.