Viên nén bao phim Dozidine MR 35mg điều trị đau thắt ngực ổn định (6 vỉ x 10 viên)

Thành phần

– Hoạt chất: Trimetazidin dihydroclorid 35mg.

– Tá dược: Avicel PH102, Hydroxypropyl methylcellulose 2208, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid, Màu Ponceau, Màu Tartrazin lake, Màu Patent blue.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

– Quá mẫn với trimetazidin hoặc các thành phần tá dược trong công thức bào chế của sản phẩm.

– Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.

– Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).

Liều dùng

Dùng uống, uống thuốc cùng bữa ăn, không được bẻ đôi, nhai hay nghiền viên thuốc.

Tham Khảo Thêm:  Cách quét mã QR trên bằng lái xe, kiểm tra tính hợp lệ của giấy phép lái xe

Liều dùng: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60ml/phút):

– Liều khuyến cáo 1 viên/lần x 1 lần/ngày vào buổi sáng, uống cùng bữa ăn (xem thêm phần Chống chỉ định và phần Thận trọng).

– Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.

– Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60ml/phút), liều khuyến cáo 1 viên/lần x 1 lần/ngày vào buổi sáng, uống cùng bữa ăn.

– Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

Trường hợp quên một hoặc nhiều lần dùng thuốc: Chế độ điều trị thông thường, không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên uống.

Tác dụng phụ

– Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn, mẫn, ngứa, mày đay, suy nhược.

– Hiếm gặp: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh, hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.

– Tác dụng phụ không rõ tần suất: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ). Táo bón, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, viêm gan.

Tham Khảo Thêm: 

– Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng không mong muốn nào gặp phải liên quan tới việc dùng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

– Khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả.

– Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.

– Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không nghỉ, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.

– Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngưng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.

– Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc hạ huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp (xem thêm phần Tác dụng không mong muốn).

– Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như (xem thêm phần Liều lượng và cách dùng): Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi.

Tham Khảo Thêm:  Luộc ốc trong bao lâu, mấy phút thì chín ngon?

Lái xe

Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

– Những kết quả nghiên cứu trên động vật chưa khẳng định chắc chắn có hay không tác dụng gây quái thai của trimetazidin.

Chưa có đủ bằng chứng lâm sàng để loại trừ nguy cơ gây dị tật thai nhi.

– Tốt nhất không dùng trimetazidin trong khi có thai.

– Cho con bú: Chưa có bằng chứng về sự có mặt của trimetazidin trong sữa mẹ, do đó lựa chọn tốt nhất là không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị bằng trimetazidin.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

– Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế men chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan.

– Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

Đóng gói: Vỉ 10 viên, hộp 06 vỉ

Thương hiệu: Domesco

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Tin liên quan

Việc tổng hợp tin tức trên website đều được thực hiện tự động bởi một chương trình máy tính.

Tôn trọng bản quyền tác giả luôn là phương châm của Website tổng hợp tin tức.

© Bản quyền thuộc về tác giả và nguồn tin được trích dẫn. © pCopyright 2023. Theme Tin mới Nóng.