Video diện tích hình thang lớp 5

Toán lớp 5 trang 93, 94 Diện tích hình thang

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 93, 94 Diện tích hình thang hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 93, 94 Diện tích hình thang – Cô Lê Thị Thúy (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 93 Bài 1: Tính diện tích hình thang biết:

a) Độ dài hai đáy lần lượt là 12cm và 8cm; chiều cao là 5cm.

b) Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4m và 6,6m; chiều cao là 10,5m.

Lời giải:

a, Diện tích hình thang là:

= 50 (cm2)

b, Diện tích hình thang là:

= 84 (m2)

Giải Toán lớp 5 trang 94 Bài 2: Tính diện tích mỗi hình thang sau:

Lời giải:

a, Diện tích hình thang là:

= 32,5 (cm2)

b, Diện tích hình thang là:

= 20 (cm2)

Giải Toán lớp 5 trang 94 Bài 3: Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 110m và 90,2m. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy . Tính diện tích của thửa ruông đó.

Lời giải:

Tóm tắt:

Hai đáy: 110m và 90,2m.

Chiều cao: bằng trung bình cộng 2 đáy.

Diện tích: … m2 ?

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là

= 100,1 (m)

Diện tích thửa ruộng đó là:

= 10020,01 (m2)

Đáp số: 10020,01 (m2)

Bài giảng: Diện tích hình thang – Cô Phan Giang (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 91: Diện tích hình thang
Tham Khảo Thêm:  Bạn đã biết giờ Tỵ là lúc nào chưa? Vận mệnh của những người sinh vào thời điểm này ra sao?

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Giải Toán lớp 5 trang 94 Luyện tập
  • Giải Toán lớp 5 trang 95 Luyện tập chung
  • Giải Toán lớp 5 trang 96, 97 Hình tròn. Đường tròn
  • Giải Toán lớp 5 trang 98 Chu vi hình tròn
  • Giải Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập
  • Giải Toán lớp 5 trang 100 Diện tích hình tròn

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang

1. Hình thang

a) Định nghĩa

Hình thang ABCD có:

– Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC.

– Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song.

Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.

Chú ý: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.

b) Đường cao của hình thang

2. Diện tích hình thang

Quy tắc: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Ví dụ 1: Tính diện tích hình thang biết độ dài hai đáy lần lượt là 18cm và 14cm; chiều cao là 9cm.

Phương pháp giải: Độ dài hai đáy và chiều cao đã có cùng đơn vị đo nên để tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

Bài giải

Diện tích hình thang đó là:

Đáp số: 144cm²

Ví dụ 2: Tính diện tích hình thang biết độ dài hai đáy lần lượt là 4m và 25dm; chiều cao là 32dm.

Phương pháp giải: Độ dài hai đáy và chiều cao chưa cùng đơn vị đo nên ta đổi về cùng đơn vị đó, 4m = 40dm, sau đó để tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

Tham Khảo Thêm:  Tác dụng của D3K2 với trẻ sơ sinh trong tháng đầu tiên

Bài giải

Đổi: 4m = 40dm

Diện tích hình thang đó là:

Đáp số: 1040dm2

3. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính diện tích hình thang khi biết độ dài hai đáy và chiều cao

Phương pháp:

Áp dụng công thức: hoặc S = (a + b) × h : 2

(S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao)

Dạng 2: Tính tổng độ dài hai đáy khi biết diện tích và chiều cao

Phương pháp: Từ công thức tính diện tích hoặc S = (a + b) × h : 2 ta có công thức tính độ dài hai đáy như sau: a + b = S × 2 : h

Lưu ý: Đề bài thường cho hiệu của hai đáy hoặc tỉ số giữa hai đáy và yêu cầu tìm độ dài của mỗi đáy. Học sinh cần nhớ hai dạng toán tổng – hiệu và tổng – tỉ.

Dạng 3: Tính chiều cao khi biết diện tích và độ dài hai đáy

Phương pháp: Từ công thức tính diện tích hoặc S = (a + b) × h : 2, ta có công thức tính chiều cao như sau hoặc h = S × 2 : (a + b)

Dạng 4: Toán có lời văn

Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán trong bài rồi giải bài toán đó.

Trắc nghiệm Toán lớp 5 Hình thang. Diện tích hình thang (có đáp án)

Câu 1: Một hình thang có đáy lớn là a, đáy bé là b, chiều cao là h. Khi đó công thức tính diện tích hình thang đó là:

Câu 2: Tính diện tích hình thang biết độ dài đáy là 17cm và 12cm, chiều cao là 8cm.

A. 40cm2

B. 58cm2

C. 116cm2

D. 232cm2

Câu 3: Hình thang ABCD có chiều cao AH bằng 75cm; đáy bé bằng đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 135cm; chiều rộng 50cm. Tính độ dài đáy lớn, đáy bé của hình thang.

Tham Khảo Thêm:  Size L là bao nhiêu kg? Hướng dẫn cách chọn size áo chuẩn nhất theo cân nặng

A. Đáy lớn 54cm; đáy bé 36cm

B. Đáy lớn 90cm; đáy bé 60cm

C. Đáy lớn 72cm; đáy bé 48cm

D. Đáy lớn 108cm; đáy bé 72cm

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Diện tích hình thang có đáy lớn là 45dm, đáy bé là 25dm và chiều cao là 2mdm2

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình thang như hình vẽ:

Diện tích hình thang đã cho là cm2.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng hai đáy hình thang là 17,5m. Biết đáy lớn hơn đáy bé 13m. Chiều cao bằng đáy lớn.

Vậy diện tích hình thang đó là m2.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 24,4cm; BC = 11cm. Điểm M nằm trên cạnh AB sao cho AM = AB.

Diện tích hình thang AMCD là cm2.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình thang ABCD có diện tích là 9,18m2; đáy bé AB = 1,7m; đáy lớn CD gấp hai lần đáy bé AB.

Vậy chiều cao AH là m.

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti’s ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3

Tin liên quan

Việc tổng hợp tin tức trên website đều được thực hiện tự động bởi một chương trình máy tính.

Tôn trọng bản quyền tác giả luôn là phương châm của Website tổng hợp tin tức.

© Bản quyền thuộc về tác giả và nguồn tin được trích dẫn. © pCopyright 2023. Theme Tin mới Nóng.