Clo hoá trị mấy?

Clo là một chất hoá học có ký hiệu Cl và rất phổ biến trong đời sống. Trong bài viết này Công ty Luật ACC sẽ cùng bạn tìm hiểu: Clo hoá trị mấy?

1. Clo (Cl) hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Cl

– Ký hiệu hóa học Cl.

– Nguyên tử khối 35,45 g/ spook( thường lấy là 35,5 g/ spook).

– Clo( Cl2) có hóa trị I

– Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = 17.

– Độ âm điện 3,16.

– Số oxi hóa-1; 0; 1 3; 5; 7.

– Cấu hình 1s22s22p63s23p5 hay( Ne) 3s23p5.

=> Vị trí ô số 17; chu kỳ 3; nhóm VIIA.

– Bán kính nguyên tử( nm) 0,99.

– Có 7e lớp ngoài cùng → cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5.

– Ở trạng thái cơ bản, Clo chỉ thiếu 1 e đạt cấu hình e bền vững của khí hiếm => dễ dàng nhận 1e để tạo thành ion âm Cl ‑ hoặc tạo 1 liên kết CHT với 1 nguyên tử Cl khác tạo Cl2.

– Đơn chất của Clo tồn tại ở dạng phân tử do 2 nguyên tử Cl kết hợp với nhau bằng liên kết CHT tạo thành( Cl2).

Tham Khảo Thêm:  Hướng dẫn làm thẻ VISA Vietcombank | Thủ tục và điều kiện đơn giản

– Trong các hợp chất, Clo có các số oxi hóa là-1; 0; 1 3; 5; 7( vì Clo còn có phân lớp 3d trống nên khi được kích thích thì 1e, 2e hoặc 3e sẽ nhảy sang phân lớp d để tạo thành 3; 5 hoặc 7e độc thân nên Clo có các số oxi hóa dương).

2. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí

2.1. Trạng thái tự nhiên

– Clo tồn tại ở dạng hợp chất Chủ yếu ở dạng muối clorua, quan trọng nhất là NaCl. NaCl có trong nước biển và đại dương. NaCl được tìm thấy ở trạng thái rắn gọi là muối mỏ. KCl cũng khá phổ biến, nó có trong khoáng vật cacnalitKCl.MgCl2.6 H2O và xinvinitNaCl.KCl.

2.2. Tính chất vật lí

– Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí.

– Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt. Clo tan nhiều trong các soil môi hữu cơ.

* Lưu ý Khí clo độc.

Clo rất có hại cho sức khỏe con người. Clo bất luận ở dạng khí hay lỏng cũng có thể là nguyên nhân gây tổn thương vĩnh viễn, đặc biệt hơn là có thể gây tử vong. Nhìn chung sự tổn thương vĩnh viễn xảy ra là do hơi của khí Clo. Clo tiềm ẩn của sự xuất hiện bệnh về cổ họng, mũi và đường hô hấp( đường thực quản gần phổi). Hậu quả nghiêm trọng trong giai đoạn ngắn

– Ảnh hưởng của mật độ 250ppm cho 30 phút có thể gây tử vong cho người lớn

Tham Khảo Thêm:  Cách chèn thêm cột trong Excel: Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z

– Sự kích thích cao xuất hiện khí, khi hít vào có thể làm bỏng da và mắt.

Hậu quả của bệnh mãn tính sẽ phần nào gây chết người trong thời gian dài Đối với tác động lâu dài của khí Clo, sẽ làm cho người ta trở nên già trước tuổi, gây ra những vấn đề về phế quản, sự ăn mòn của răng, các bệnh lien quan đến phổi như lao và khí thũng.

2.3. Tính chất hóa học

Có độ âm điện lớn Trong hợp chất với F, O Cl2 có số OXH dương( 1 3; 5; 7).

Trong hợp chất với các nguyên tố còn lại Cl2 có số OXH-1.

Clo là 1 phi kim hoạt động

Thể hiện tính oxi hóa mạnh.( trong phản ứng với H2 và kim loại)

  • Oxi hóa hầu hết các kim loại → muối clorua->( phản ứng tỏa nhiệt)

Cl2 kim loại → muối clorua

VD 3Cl2 2Al → 2AlCl3( nhôm clorua)

2Na Cl2 → 2NaCl( natri clorua)

Cu Cl2 → CuCl2( đồng( II) clorua)

2Fe 3Cl2 → 2FeCl3( sắt( III) clorua)

Chú ý: hỗn hợp nổ mạnh nhất khi Cl2 : H2 = 1:1.

  • Tác dụng với nước → axit Clohiđric HCl + axit hipoclorơ HClO:

Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO (chất oxi hóa mạnh)

-> (hỗn hợp HCl, HClO là nước clo → có tính tẩy màu)

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

-> (hỗn hợp NaCl, NaClO là nước gia ven → có tính tẩy màu)

→ Trong 2 phản ứng này Cl2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính OXH.

Tham Khảo Thêm:  Hướng dẫn thêm liên kết vào tài liệu Word

2.4. Tác dụng với muối của halogen khác (NaBr, NaI):

– Không OXH được ion F- → F2

– OXH được ion Br- → Br2 và ion I- → I2

=> để chứng minh tính OXH của Cl2 mạnh hơn Br2 và I2.

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

2.5. Tác dụng với chất khử khác (SO2; FeCl2…):

SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3. Phương pháp giải bài tập tính phân tử khối Cl2

Cách tính phân tử khối :

Phân tử khối là tổng số lượng nguyên tử khối của các nguyên tử tạo thành phân tử.

Bước 1: Dựa vào kí hiệu hóa học, Xác định được nguyên tử khối của mỗi nguyên tử

Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó

Bước 3 : Cộng các tích của các nguyên tố với nhau.

4. Điều chế

a. Trong phòng thí nghiệm

– Cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh (thường gặp: MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, KClO3).

MnO2 + 4HCl → MnCl­2 + Cl2 + 2H2O

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 6H2O

K2­Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2­O

KClO3 + 6HCl → 3H2O + KCl + 3Cl2

b. Trong công nghiệp

– Điện phân nóng chảy:

2NaCl → 2Na + Cl2

– Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm có màng ngăn:

2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2

Tin liên quan

Việc tổng hợp tin tức trên website đều được thực hiện tự động bởi một chương trình máy tính.

Tôn trọng bản quyền tác giả luôn là phương châm của Website tổng hợp tin tức.

© Bản quyền thuộc về tác giả và nguồn tin được trích dẫn. © pCopyright 2023. Theme Tin mới Nóng.