Viên nén Clorpheniramin Vidipha 4mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 20 viên)
Thành phần Mỗi viên nén chứa:+ Hoạt chất chính: Clorpheniramin maleat 4mg+ Tá dược: Lactose, tinh bột sẵn, bột talc, magnesi siearat, bột tacl, màu vàng tartrazin.Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)Viêm mũi dị ứng mùa và quanh nămCác dị ứng khác: mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết tanh; côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thuỷ đậu.Phối hợp với các thuốc khác để trị triệu chứng ho và cảm lạnh.Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.Người bệnh đang cơn hen cấpTriệu chứng phi đại tuyến tiền liệtGiocom góc hẹpTắc cổ bàng quangLoét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràngNgười cho con bú, trẻ em sơ sinh và trẻ thiếu thángNgười bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 6 viên (24mg) trong 24 giờ.Người giàL người già dễ xảy ra tác dụng kháng cholin trên hệ thần kinh. Cần xem xét việc sử dụng liều hàng ngày thấp hơn (ví dụ như tối đa là 12mg trong 24 giờ).Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: ½ viên mỗi 4 – 6 giờ. Liều tối đa hằng ngày: 3 viên (12mg) trong 24 giờ.Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.Tác dụng phụ Rất thường gặp: ADR ≥ 1/10Rối loạn hệ thần kinh: an thần, buồn ngủ
- Cách lấy lại file word chưa lưu bạn đã biết chưa – Xem ngay
- Điều kiện & Hồ sơ vay vốn ngân hàng cập nhật mới nhất 2022
- Hướng dẫn cách kiểm tra số dư tài khoản Agribank nhanh chóng, chính xác nhất
- 3 Cách kiểm tra nợ xấu bằng số điện thoại, CCCD, CMND uy tín chính xác nhất
- Học phí Đại học Thăng Long 2023 – 2024
Thường gặp: 1/100 ≤ ADR ≤ 1/10Rối loạn hệ thần kinh: rối loạn sự chú ý, phối hợp bất thường, đau đầu chóng mặtRối loạn ở mắt: nhìn mờRối loạn hệ tiêu hoá: buồn nôn, khô miệngRối loạn chung: mệt mỏi
Bạn đang xem: Viên nén Clorpheniramin Vidipha 4mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 20 viên)
Chưa rõ tần suất:Rối loạn máu và hệ bạch huyết: thiếu máu tan huyết, loạn tạo máuRối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng, phù mạch, phản ứng phản vệ.Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: chán ănRối loạn tâm thần: lú lẫn, kích thích, khó chịu, ác mộng, trầm cảm.Rối loạn tai và mê đạo: ù taiRối loạn tim: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp.Rối loạn mạch máu: hạ huyết ápRối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: tăng dịch tiết phế quản.Rối loạn hệ tiêu hoá: nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.Rối loạn gan mật: viêm gan, vàng da.Rối loạn da và các tổ chức dưới da: viêm da tróc vảy, nổi mẩn, mề đay, nhạy cảm ánh sáng.Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: co giật cơ, yếu cơ.Rối loạn thận và tiết niệu: bí tiểuRối loạn chung: tức ngực.
Xem thêm : The Backrooms 1998 – Địa ngục nằm ngoài thực tại
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝLiều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 – 30mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTƯ, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetytcholin, phản ứng loạn trương lực và truỵ tim mạch, loạn nhịpTrong trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có biện pháp xử trí kịp thời.Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)Thuốc làm tăng nguy cơ bị tiểu ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và người bị nhược cơ.Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu hoặc uống đồng thời với thuốc an thần khác.Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị tắc nghẽn phổi hay trẻ em nhỏ. Thận trong khi có bệnh phổi mạn tính, thởi ngắn hoặc khó thở.Có nguy cơ bị sâu răng ở người điều trị thời gian dài.Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như giocom.Có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động ở một số người bệnh.Người cao tuổi.Không nên sử dụng cho bệnh nhân khi sử dụng thuốc vì thuốc có chứa tá dược màu vàng tartazin có thể gây các phản ứng dị ứng.
PHỤ NỮ CÓ THAI:Chỉ dùng khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.PHỤ NỮ NUÔI CON BÚ:Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tuỳ thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:Không dùng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt.Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetycholin của thuốc kháng histamin.Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của clorpheniramin.Clorpheniramin ức chế chuyển hoá phnytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoinBảo quản: Bảo quản nơi khô mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếpĐóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viênThương hiệu: Vidipha (Việt Nam)Nơi sản xuất: Việt NamMọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Nguồn: https://duhochanquocchd.edu.vn
Danh mục: Khám Phá