Công dụng thuốc Cefuroxime

2.1. Cách dùng thuốc Cefuroxime

  • Đường uống: Cefuroxime đường uống có thể ở dạng thuốc viên hay hỗn dịch. Thuốc nên được dùng trong bữa ăn để tăng sinh khả dụng. Đối với trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi không có khả năng nuốt được viên nén, nên dùng dạng bột pha hỗn dịch thay vì nghiền viên nén và trộn lẫn với thức ăn, hoa quả. Bột pha hỗn dịch nên được pha ngay trước khi sử dụng bằng cách thêm nước vừa đủ (theo hướng dẫn của nhà sản xuất) vào chai để được hỗn dịch có chứa 125mg hoặc 250mg cefuroxime trong 5 ml. Hỗn dịch cần được lắc đều trước mỗi lần sử dụng và lọ đựng cần được đậy kín lại sau mỗi lần lấy thuốc. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn.
  • Đường tiêm: Cefuroxime natri có thể dùng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trực tiếp, truyền tĩnh mạch ngắt quãng và tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.
    • Tiêm bắp: Hòa bột pha tiêm Cefuroxime natri trong lọ bằng một lượng nước cất vô trùng để đạt nồng độ 220 mg/ml. Hỗn dịch này cần được lắc đều trước khi tiêm. Tiêm bắp sâu vào vùng cơ lớn như mông hoặc mặt trong của đùi.
    • Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Hòa bột pha tiêm bằng 8ml hoặc 16 ml nước cất pha tiêm tương ứng với lọ bột chứa 750 mg và 1,5 g Cefuroxime natri. Dung dịch này có thể tiêm chậm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào dây truyền dịch có chứa dịch truyền tương hợp trong thời gian ít nhất là 5 phút.
    • Truyền tĩnh mạch ngắt quãng và truyền tĩnh mạch liên tục: Có thể dùng 100 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Dextrose 5% hoặc dung dịch Natri clorid 0,9% để thêm vào túi truyền dịch có chứa 750 mg hoặc 1,5 g Cefuroxime natri hoặc chuyển dung dịch hòa tan bột pha tiêm Cefuroxime vào các chai truyền thủy tinh hoặc nhựa PVC có chứa dung môi tương hợp. Truyền tĩnh mạch ngắt quãng thường kéo dài trong khoảng thời gian từ 15 phút đến 60 phút.

2.2. Liều dùng của thuốc Cefuroxime

2.2.1. Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng (viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang): Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới:
    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần trong 10 ngày.
    • Viêm phế quản cấp tính có kèm bội nhiễm: Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần trong 5 – 10 ngày.
    • Viêm phổi cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú: Uống 500 mg, 12 giờ một lần trong 10 – 14 ngày.
  • Viêm bàng quang: Nếu bạn không có biến chứng nào, uống Cefuroxime 250mg hai lần một ngày hoặc dùng tiêm bắp liều 750mg hoặc tiêm tĩnh mạch cách 8 giờ 1 lần trong 7 đến 10 ngày.
  • Viêm nắp thanh quản: Dùng Cefuroxime hàm lượng 1,5g tiêm tĩnh mạch cách 6 đến 8 giờ 1 lần trong 7 – 10 ngày, tùy thuộc vào tính chất bệnh và mức độ nhiễm trùng.
  • Nhiễm trùng khớp: Dùng Cefuroxime hàm lượng 1,5g tiêm tĩnh mạch cách 8 giờ 1 lần và điều trị liên tục trong khoảng 3 đến 4 tuần, tuỳ thuộc vào tính chất bệnh và mức độ của nhiễm trùng. Nếu bạn dùng thuốc Cefuroxime để điều trị nhiễm trùng khớp chân giả, tay giả, thời gian điều trị có thể lên đến 6 tuần hoặc hơn.
  • Bệnh Lyme: Dùng Cefuroxime hàm lượng 500mg uống 2 lần một ngày liên tục trong 20 ngày;
  • Viêm màng não: Dùng Cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ hoặc 3g mỗi 8 giờ trong 14 ngày.
  • Viêm xương tủy: Dùng Cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ và điều trị liên tục trong khoảng 4-6 tuần tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng. Trường hợp bị viêm tủy xương mãn tính, bạn có thể điều trị uống kháng sinh thêm một đến hai tháng.
  • Viêm phúc mạc: Dùng Cefuroxime 750mg đến 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 10 – 14 ngày; Nếu bạn viêm phúc mạc liên quan đến viêm phổi cộng đồng, dùng 1g cho mỗi 2 lít thẩm tách màng bụng, theo sau là một liều duy trì liên tục 150 – 400mg mỗi 2 lít thẩm tách.
  • Viêm phổi: Nếu bệnh của bạn không biến chứng, dùng Cefuroxime 750mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ; Nếu bệnh của bạn phức tạp, dùng 1,5g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

Khi bệnh nhân có phản ứng lâm sàng khi tiêm, dùng Cefuroxime 250-500mg mỗi 8 giờ trong 7 đến 21 ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vật nghi gây bệnh với Cefuroxime.

Tham Khảo Thêm:  Cao 1m62 nặng bao nhiêu kg là vừa? Còn cao được hay không?
  • Viêm bể thận: Dùng Cefuroxime 750mg đến 1,5g uống mỗi 8 giờ hoặc 250 – 500mg, 2 lần một ngày trong 14 ngày, tùy thuộc vào tính chất, mức độ nhiễm trùng.
  • Nhiễm khuẩn huyết: Dùng 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 – 8 giờ, kết hợp với aminoglycosid; Điều trị liên tục trong 7 – 21 ngày tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng.
  • Nhiễm trùng da hoặc mô mềm: Dùng Cefuroxime 250-500mg uống 2 lần một ngày (không biến chứng nhiễm trùng) hoặc dùng 750mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nếu bệnh của bạn không biến chứng, dùng Cefuroxime 250mg uống hai lần một ngày trong 7 – 10 ngày hoặc dùng 750mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ. Nếu bệnh của bạn phức tạp, dùng 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo hoặc trực tràng không có biến chứng: Tiêm 1 liều duy nhất 1g Cefuroxime natri.
  • Bệnh Lyme mới mắc: Uống 500 mg, 12 giờ một lần, trong 20 ngày.
  • Kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật:
    • Phẫu thuật thông thường: Liều duy nhất 1,5g tiêm tĩnh mạch trong vòng 1 giờ trước phẫu thuật.
    • Phẫu thuật mổ tim hở: Liều 1,5g tiêm tĩnh mạch lúc khởi mê, sau đó cứ 12 giờ lặp lại 1 lần cho đến khi đạt tổng liều 6 g.
    • Phẫu thuật sạch – nhiễm và phẫu thuật nhiễm: Liều 1,5g tiêm tĩnh mạch ngay trước phẫu thuật (trong vòng 30 – 60 phút trước khi rạch da) và nếu phẫu thuật kéo dài thì sau mỗi 8 giờ thêm 750mg Cefuroxime natri tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

2.2.2. Trẻ em:

Thời gian điều trị trung bình: 10 ngày.

  • Đường uống (cefuroxime axetil):
    • Trẻ 3 tháng – 2 tuổi: 10 mg/kg/lần (tối đa 125mg/lần), 12 giờ một lần.
    • Trẻ 2 – 12 tuổi: 15 mg/kg/lần (tối đa 250mg/lần), 12 giờ một lần.
    • Trẻ 12 – 18 tuổi: 250mg/lần, 12 giờ một lần.

Có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp dưới nặng hoặc khi nghi ngờ viêm phổi hoặc có thể giảm xuống 125mg/lần, 12 giờ một lần trong trường hợp nhiễm trùng tiết niệu dưới.

  • Đường tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp (Cefuroxime natri):
    • Trẻ sơ sinh < 7 ngày tuổi: 25 mg/kg/lần, 12 giờ một lần.
    • Trẻ sơ sinh 7 – 21 ngày tuổi: 25 mg/kg/lần, 8 giờ một lần.
    • Trẻ sơ sinh 21 – 28 ngày tuổi: 25 mg/kg/lần, 6 giờ một lần.
    • Trẻ 1 tháng tuổi – 18 tuổi: 20 mg/kg/lần (tối đa 750mg/lần), 8 giờ một lần.
  • Điều trị bệnh Lyme: Trẻ 12 – 18 tuổi: Uống 500 mg, 12 giờ một lần trong 20 ngày.
  • Kháng sinh dự phòng phẫu thuật: Trẻ 1 tháng tuổi – 18 tuổi: 50 mg/kg (tối đa 1,5 g) tiêm tĩnh mạch lúc khởi mê, sau đó có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp tiếp đến 3 liều 30 mg/kg/lần (tối đa 750mg), 8 giờ một lần cho các phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
Tham Khảo Thêm:  1 l&#237;t bằng bao nhi&#234;u m3?

2.2.3. Đối tượng khác:

Bệnh nhân bị suy thận:

  • Cefuroxime dùng đường tiêm: Không cần giảm liều điều trị cho các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) > 20 ml/phút. Nhưng với bệnh nhân có độ thanh thải CrCl < 20 ml/phút, thì cần giảm liều dùng một lần hoặc tăng khoảng thời gian giữa 2 lần dùng thuốc, cụ thể như:
    • Với người lớn: CrCl trong khoảng 10 – 20ml/phút: Liều 750mg, cách 12 giờ một lần. CrCl < 10 ml/phút: Liều 750mg, cách 24 giờ một lần.
    • Thẩm tách máu: liều 750mg sử dụng cuối mỗi lần thẩm tách.
    • Với trẻ em: Tăng khoảng cách thời gian giữa 2 lần dùng thuốc giống như ở người lớn.
  • Cefuroxime dùng đường uống, nếu độ thanh thải creatinin CrCl < 20 ml/phút: Giảm nửa liều với khoảng cách thời gian giữa 2 lần dùng thuốc là 24 giờ.

Xử lý khi quên liều:

Cố gắng không quên liều để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu nhất. Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng quá liều: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu có các cơn co giật, ngừng ngay thuốc, dùng liệu pháp chống co giật nếu cần.

Tin liên quan

Việc tổng hợp tin tức trên website đều được thực hiện tự động bởi một chương trình máy tính.

Tôn trọng bản quyền tác giả luôn là phương châm của Website tổng hợp tin tức.

© Bản quyền thuộc về tác giả và nguồn tin được trích dẫn. © pCopyright 2023. Theme Tin mới Nóng.