Thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat | Hộp 60 viên

Thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat | Hộp 60 viên

Logpatat là thuốc gì?

Logpatat có thành phần chính là L-Citrulline 10mg, Pyridoxine HCl 25mg, Vitamin E 25mg, N-acetyl-L-aspartic acid 10mg,… Thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh lý về mắt: cận thị, quáng gà, mỏi mắt, mờ mắt do cường độ làm việc của mắt cao.

Thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược phẩm Phil-Inter, đươc bán trên thị trường dưới dạng hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat
Thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat

Thành phần của thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat

Mỗi viên nang mềm chứa:

  • Hoạt chất: L-Citrulline 10mg, Pyridoxine HCl 25mg, DL-α-Tocopheryl acetate (Vitamin E) 25mg, N-acetyl-L-aspartic acid 10mg, Retinyl acetate (Vitamin A) 2.500 IU, Cao Vaccinium myrtillus 50mg.
  • Tá dược: Dầu đậu nành, lecithin, dầu cọ, dầu đậu nành hydro hóa một phần, sáp ong trắng, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol, ethyl vanillin, titan dioxyd, màu xanh dương số 1, màu đỏ số 40, methylparaben, propylparaben, nước tinh khiết.
Thành phần của thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat
Thành phần của thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat

Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat

Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý về mắt: cận thị, quáng gà, mỏi mắt, mờ mắt do cường độ làm việc của mắt cao (sử dụng máy tính, tivi, giai đoạn thi cử, tập trung lái xe…), suy giảm thị lực do thoái hóa võng mạc ngoại vi hoặc trung tâm, bệnh võng mạc do tiểu đường.

Tham Khảo Thêm:  Tháng 3 tiếng Anh là gì? Tháng 3 là cung hoàng đạo gì?
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat
Công dụng (Chỉ định) của thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat

Liều dùng và cách dùng thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat

1 viên x 3 lần mỗi ngày.

Thời gian điều trị là 14 ngày mỗi tháng, sau đó lặp lại nếu cần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh thừa Vitamin A.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Theo đúng liều lượng và cách dùng được đề nghị.
  • Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
  • Tránh dùng vitamin A (Retinol) với liều cao cho phụ nữ có thai vì vitamin A liều cao (> 10.000 IU/ngày) có khả năng gây quái thai.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Các tác dụng không mong muốn và tác dụng có hại sẽ xuất hiện khi dùng vitamin A liều cao dài ngày hay khi uống phải 1 liều rất cao vitamin A (xem phần điều trị ngộ độc và quá liều ở dưới).
  • Các tác dụng không mong muốn khác: buồn nôn, nôn có thể xảy ra, tuy nhiên hiếm gặp (< 1/1.000).

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc này có thể làm giảm tác dụng của L-Dopa. Do đó, không nên sử dụng thuốc này đồng thời với chế phẩm chứa L-Dopa.
  • Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxine.
  • Vitamin E có thể có tác dụng đối kháng với vitamin K.
  • Sử dụng quá mức lượng dầu khoáng có thể làm giảm hấp thu vitamin E.
  • Neomycin, cholestyramine, paraffin lỏng có thể làm giảm hấp thu Vitamin A trong cơ thể. Các thuốc tránh thai đường uống làm tăng nồng độ của Vitamin A trong huyết tương.
Tham Khảo Thêm:  Ý nghĩa bí ẩn tranh mã đáo thành công, hợp với tuổi nào?

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat được không?

Sử dụng > 10.000 IU vitamin A (Retinol)/ngày ở phụ nữ có thai có thể gây ra dị dạng bào thai, do đó không nên sử dụng > 10.000 IU/ngày ở phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai (ngoại trừ những bệnh nhân bị thiếu vitamin A).

Tình trạng quá liều

  • Ngộ độc mạn tính: Dùng vitamin A liều cao (> 25.000IU/ngày) kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
  • Ngộ độc cấp: Uống vitamin A liều rất cao (khoảng 25.000IU/kg) dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buon nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy…
  • Các triệu chứng xuất hiện sau khi uổng từ 6 đến 24 giờ.
  • Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Tham Khảo Thêm:  Mã OTP là gì? Làm gì để có mã OTP nhanh chóng

Đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 6 vỉ

Bảo quản

Trong hộp kín, nơi khô mát, dưới 30°C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat có giá bao nhiêu?

Sản phẩm có giá niêm yết tại Vivita.vn, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc VIVITA để biết giá chính xác nhất.

=> Xem địa chỉ Nhà thuốc VIVITA.

Mua thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat ở đâu để được hàng uy tín, chất lượng và chính hãng?

Hiện nay thuốc trị các bệnh về mắt, suy giảm thị lực Logpatat được bán rộng rãi trên thị trường. Một trong những nơi uy tín hàng đầu được khách hàng lựa chọn là Hệ thống Nhà Thuốc VIVITA.

=> Tìm hiểu thêm: Thuốc bổ sung vitamin, ngừa rối loạn thị giác Colaf | Hộp 60 viên

Tin liên quan

Việc tổng hợp tin tức trên website đều được thực hiện tự động bởi một chương trình máy tính.

Tôn trọng bản quyền tác giả luôn là phương châm của Website tổng hợp tin tức.

© Bản quyền thuộc về tác giả và nguồn tin được trích dẫn. © pCopyright 2023. Theme Tin mới Nóng.