Những Mẫu Câu Tiếng Anh Cơ Bản Khi Đi Máy Bay

Những Mẫu Câu Tiếng Anh Cơ Bản Khi Đi Máy Bay

Tại Sân Bay

Việc đầu tiên khi đến sân bay chính là tìm quầy làm thủ tục hàng không. Nếu bạn khởi hành tại các sân bay nhỏ thì không khó khăn gì để tìm quầy thủ tục của hãng mà bạn đã đặt vé. Trường hợp sân bay quá lớn và bạn không rành cách đi lại thì câu hỏi tiếng Anh cơ bản sau sẽ giúp bạn:

Where is the check-in counter of . . .?

hỏi đường đến quầy check-in
Ví dụ: Excuse me sir/madam, where is the check-in counter of EVA Air? (Anh/chị cho hỏi quầy làm thủ tục của EVA Air đi đường nào?)

Khi làm thủ tục, nhân viên sân bay sẽ dùng những câu tiếng anh cơ bản, ngắn gọn để tiết kiệm thời gian. Do vậy mà bạn chỉ cần nắm một số từ khóa là đã có thể hiểu được họ đang yêu cầu mình làm gì. Danh sách từ khóa mà bạn cần quan tâm như sau:

  • Booking reference: đây là mã xác nhận đặt chỗ hay còn được gọi là code vé.
  • Passport: thông thường khi làm thủ tục cho chặng Quốc tế, nhân viên sân bay sẽ yêu cầu bạn đưa cùng lúc mã xác nhận đặt chỗ và hộ chiếu. Vậy nên nhanh gọn nhất đó là luôn đưa cả 2 văn bản này khi bắt đầu làm thủ tục hàng không.
  • Baggage: nhân viên sân bay đang yêu cầu bạn đặt hành lý ký gởi lên bàn cân để kiểm tra trọng lượng và dán mã số cho từng kiện.
  • Carry-on: hành lý xách tay cũng cần được kiểm tra để đảm bảo không vượt quá trọng lượng và kích thước cho phép.
  • Oversized/Overweight: nếu hành lý của bạn quá cước, nhân viên sân bay sẽ dùng 1 trong 2 từ tiếng Anh cơ bản này để cảnh báo bạn. Khi đó hoặc bạn sẽ phải đóng tiền phạt hoặc sẽ phải bỏ bớt đồ đạc ra.
  • Window seat/Aisle seat: nhân viên có thể sẽ hỏi bạn:

“Would you like a window seat or aisle seat?”

chọn ngồi cạnh cửa sổ hay cạnh lỗi đi
Nếu muốn ngồi cạnh cửa sổ, hãy chọn Windows seat, ngược lại nếu muốn cạnh lối đi hãy chọn Aisle seat.
  • Gate: đây là cổng khởi hành mà bạn sẽ đến để làm thủ tục lên máy bay. Thường thông tin này sẽ được in thẳng lên vé để bạn tiện theo dõi.

Tuy nhiên trong một số trường hợp, chuyến bay của bạn có thể bị thay đổi cổng khởi hành và thường thông tin này sẽ được thông báo bằng loa tại sân bay. Ví dụ như:

Attention passengers on Vietnam Airlines flight VN 3644 to Paris. The departure gate has been changed. The flight will now be leaving from Gate 26. (Hành khách trên chuyến bay VN 3644 đến Paris của hãng hàng không Vietnam Airlines xin lưu ý. Cổng khởi hành đã được thay đổi. Chuyến bay sẽ khởi hành từ Cổng số 26).

Tham Khảo Thêm:  Trà táo đỏ kỷ tử nên uống khi nào? Cách pha trà ngọt vị, bổ dưỡng
tiếng anh - boarding gate
Bạn cần ghi nhớ số hiệu chuyến bay của mình để có thể di chuyển đến đúng cửa khởi hành được thông báo.
  • Boarding: lên máy bay. Bạn sẽ gặp từ này trong các cụm phổ biến như Boarding time (giờ lên máy bay), Boarding gate (cổng khởi hành), Boarding pass (vé lên máy bay). Một câu nói tiếng anh cơ bản và điển hình khi sắp đến giờ lên máy bay như sau:

All passengers on Cathay Pacific flight CX764 must go to the gate. The plane will begin boarding in 10 minutes. (Tất cả hành khách trên chuyến bay CX764 của Cathay Pacific xin vui lòng ra cửa khởi hành. Máy bay sẽ bắt đầu mở cửa trong 10 phút nữa).

Chờ để lên máy bay
Câu thông báo “thần thánh” ở trên báo hiệu cho bạn rằng chuyến bay của bạn đã sẵn sàng.

Trên Máy Bay

Vậy là bạn đã an toàn ngồi trên chuyến bay nhưng vấn đề vẫn chưa kết thúc bởi vẫn còn rất nhiều trường hợp bạn cần giao tiếp với tiếp viên hàng không. Một số câu hội thoại tiếng Anh cơ bản mà bạn cần nhớ để có thể giao tiếp hiệu quả hơn như sau:

  • Overhead locker: ngăn đựng hành lý phía trên đầu. Giả như gặp khó khăn khi cất hành lý lên ngăn đựng, bạn có thể nhờ vả tiếp viên hoặc các hành khách khác bằng câu nói: “Excuse me sir, could you help me put my luggage in the overhead locker”

cất hành lý xách tay

  • “Please fasten your seatbelt and return your seat to the upright position” – đây là câu thông báo kinh điển khi máy bay chuẩn bị cất cánh/hạ cánh. Câu này để nhắc nhở hành khách thắt dây an toàn và dựng thẳng lưng ghế.

thắt dây an toàn

  • Trên các chuyến bay dài luôn chuẩn bị sẵn mền và gối. Nếu bạn muốn xin mượn những vật dụng này, bạn có thể nói với tiếp viên rằng: “Excuse me, can I have a blanket and a pillow please”
mền và gối luôn có sẵn trên các chuyến bay
Chỉ cần vài câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản, bạn đã có thể ngon giấc hơn.

Mẫu Câu Tiếng Anh Cơ Bản Khi Check-in

Nhân viên làm thủ tục luôn sử dụng những mẫu câu tiếng Anh cơ bản và gần như giống nhau với tất cả các hành khách. Bạn hãy thử nghe qua đoạn hội thoại căn bản giữa nhân viên làm thủ tục và hàng khách để nắm rõ hơn cách truyền đạt thông tin của họ nhé.

Nội dung đoạn hội thoại giữa nhân viên làm thủ tục (NV) và hành khách (HK) như sau:

NV: Good afternoon! Where are you flying today? – Chào anh, anh định bay đến đâu nhỉ?

HK: Los Angeles. – Thành phố Los Angeles.

NV: May I have your ticket, please? – Cho phép tôi xem vé của anh nhé.

HK: Here you go. – Được chứ.

NV: Are you checking any bags? – Anh có gởi hành lý không?

HK: Just one. – Chỉ 1 túi này thôi.

NV: Okay, please place your bag on the scale. – Anh để giúp hành lý lên bàn cân nhé.

HK: Well, I have a stopover in Chicago. Do I need to pick up my luggage there? – Chuyến bay của tôi có dừng 1 chặng ở Chicago. Không biết tôi có phải lấy hành lý ra ở đó không?

NV: No, it’ll go straight to Los Angeles. Here’s your boarding pass. Your flight leaves gate 15 and it’ll begin boarding at 03:20. Your seat number is 26 E. – Không, hành lý sẽ được chuyển thẳng đến Los Angeles. Đây là thẻ lên máy bay của anh. Chuyến bay của anh sẽ khởi hành ở cửa số 15, giờ lên máy bay là 03:20. Ghế của anh là ghế 26 E.

Tham Khảo Thêm:  Cách sử dụng Grab để đặt xe và đồ ăn dễ dàng chỉ với vài bước đơn giản

HK: Thanks. – Cảm ơn.

Quy trình check-in thực ra khá đơn giản, nhất là khi bạn chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và không vi phạm những quy định bay của hãng (như hành lý quá kg chẳng hạn)

Qua đoạn hội thoại trên, bạn có thể thấy rõ chỉ cần nghe đủ các thông tin như Gate (cửa khởi hành), Begin boarding (bắt đầu lên máy bay) và Seat number (ghế ngồi) là gần như đã đủ thông tin để bắt đầu chuyến bay rồi. Dĩ nhiên những thông tin này đều được in trên thẻ lên máy bay, tuy nhiên bạn cũng nên tập nghe đi nghe lại để quen với cách phát âm của những từ này để có thể dễ dàng nắm được khi sân bay có thông báo thay đổi về cửa khởi hành hoặc giờ lên máy bay nhé.

Cổng An Ninh

Cổng an ninh là nơi tiếp theo bạn phải hoàn tất thủ tục trước khi bước vào phòng chờ sân bay. Thông thường thì quy trình này không có gì phức tạp và giống nhau gần như 100% ở các sân bay.

Đoạn hội thoại trên diễn ra giữa nhân viên kiểm tra an ninh (AN) và hành khách có nội dung như sau:

AN: Please lay your bags flat on the conveyor belt, and put your mobile phone and all electronic devices in the bin. – Vui lòng đặt túi nằm phẳng trên băng chuyền và đặt điện thoại di động cũng như tất cả thiết bị điện tử vào khay.

HK: Do I need to take my laptop out of the bag? – Tôi có cần bỏ laptop ra khỏi giỏ?

AN: Yes, you do. Please take off your jacket, too. – Có chị nhé và cởi cả áo khoác nữa.

AN: Please step back. Do you have anything in your pocket – keys, cell phone, loose change? – Vui lòng đứng lùi lại. Chị có còn để gì trong túi như chìa khóa, điện thoại hay tiền xu lẻ?

HK: I don’t think so. Let me try taking off my belt. – Tôi không nghĩ vậy. Để tôi bỏ thắt lưng ra xem sao nhé.

AN: Okay, come on through. – Ổn rồi, mời chị qua.

HK: Thank you. – Cảm ơn.

Những mẫu tiếng Anh cơ bản tại cửa an ninh thực ra không mấy cần thiết. Lý do khá đơn giản vì lúc nào ở khu vực này cũng vô cùng đông đúc, nhân viên an ninh cũng chỉ nói chuyện với các hành khách gặp vấn đề về an ninh mà thôi.

Để nhanh qua cửa an ninh, bạn nhớ cởi áo khoác, bỏ tất cả đồ đạc trong túi quần, túi áo và kể cả thắt lưng vào khay trên băng chuyền. Ngoài ra các thiết bị điện tử (như laptop hay máy ảnh) cũng nên để riêng, không nên nhồi nhét chung vào 1 vali xách tay. Nếu làm đúng theo những quy trình này thì gần như bạn chẳng cần phải nói câu nào mà vẫn có thể qua cửa an ninh một cách gọn gàng. Nhưng dĩ nhiên bạn vẫn nên thủ sẵn vài mẫu câu tiếng Anh cơ bản để hỏi đáp khi có vấn đề xảy ra.

Tham Khảo Thêm:  Bảng giá vé tháng 11/2023 và lịch hoạt động Công viên Thiên Đường Bảo Sơn

Tại Phòng Chờ

Nghe thông báo tại phòng chờ có thể xem là “cơn ác mộng” với rất nhiều du khách. Kể cả với những hành khách sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ chính thì việc nghe rõ từng từ một của thông báo trong môi trường nhiều tạp âm như phòng chờ hoàn toàn không phải là chuyện dễ dàng. Tuy vậy theo chia sẻ của nhiều du khách thì thực sự bạn không phải nghe hết toàn bộ thông tin của các thông báo này. Trên thực tế, các hãng luôn sử dụng những mẫu câu tiếng Anh cơ bản và luôn chứa những từ khóa sau:

  • Tên hãng
  • Mã chuyến bay và giờ bay
  • Thành phố bạn sắp bay đến
  • Cửa khởi hành

Thường thì mỗi sân bay sẽ có cách sử dụng cấu trúc câu khác nhau để thông báo thông tin cho hành khách, tuy nhiên bạn chỉ cần quan tâm đến 04 cụm từ trên mà thôi. Một số mẫu thông báo tại phòng chờ mà bạn có thể tham khảo như sau:

Nội dung: “This is the last call for the 12 o’clock British Airways flight BA 412 to Amsterdam. Would passengers for this flight please proceed without delay to Gate 17.” – Thông báo cuối dành cho chuyến bay lúc 12 giờ của British Airways chuyến BA 412 đến Amsterdam. Hành khách trên chuyến bay này vui lòng đến cửa khởi hành số 17 để lên máy bay.

Nội dung: “Final call for Emirates, flight 386 to Hong Kong via Bangkok, closing now at gate number 9.” – Thông báo cuối của Emirates, chuyến bay 386 đến Hong Kong khởi hành từ Bangkok tại cổng số 09 sẽ đóng cổng trong vài phút tới.

Nội dung: “Scandinavian Airlines announce the departure of the 12.05 flight SK 526 to Stockholm. This flight is now boarding at Gate 8.” – Hãng Scandinavian Airlines xin thông báo chuyến bay SK 526 lúc 12h05 đi Stockholm đang nhận khách tại Cổng số 8.

Nội dung: “Would passenger for the 12.10 Iberia flight IB 341 to Madrid please go at once to Gate 16 where this flight is now boarding.” – Hành khách trên chuyến bay IB 341 lúc 12h10 của hãng Iberia đến Madrid vui lòng đến Cổng số 16 để làm thủ tục lên máy bay.

Nội dung: “Alitalia regret to announce that their 12.15 flight AZ 281 to Rome will be delayed for approximately 30 minutes.” – Hãng Alitalia xin cáo lỗi cùng hành khách trên chuyến bay AZ 281 lúc 12h15 đi Rome sẽ khởi hành muộn khoảng 30 phút.

Nội dung: “This is a call for Mr. Gaston Meyer. Would Mr. Gaston Meyer traveling on the 12.45 Sabena flight SN 604 to Brussels report to the airport information desk, please.“ – Thông báo gởi đến Ông Gaston Meyer. Hành khách đáp chuyến bay SN 604 lúc 12h45 của Sabena đi Brussels vui lòng đến quầy thông tin.

Những mẫu câu tiếng Anh cơ bản nhất luôn được ưu tiên sử dụng để hành khách có thể nhanh chóng nắm bắt thông tin chuyến bay của mình.

Tin liên quan

Việc tổng hợp tin tức trên website đều được thực hiện tự động bởi một chương trình máy tính.

Tôn trọng bản quyền tác giả luôn là phương châm của Website tổng hợp tin tức.

© Bản quyền thuộc về tác giả và nguồn tin được trích dẫn. © pCopyright 2023. Theme Tin mới Nóng.