Mã số định danh học sinh là gì? Tra cứu mã định danh năm 2023
5. Cách tra cứu mã định danh cá nhân
5.1 Tra cứu mã định danh trên Căn cước công dân
Đối với những người đã có căn cước công dân thì mã số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 số trên căn cước công dân.
5.2 Tra cứu mã định danh trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú
Đối với những người chưa có căn cước công dân thì bạn có thể tra cứu xem mã định danh cá nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Chỉ với một vài thao tác đơn giản bạn đã có thể biết được mã định danh cá nhân của mình dù chưa có CCCD gắn chip.
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú trên Internet > Chọn Đăng nhập
Cổng dịch vụ công quản lý cư trú
Bước 2: Đăng nhập bằng tài tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của bạn.
Bước 3: Chọn biểu tượng LƯU TRÚ tại trang chủ để tiến hành tra mã định danh cá nhân của chính mình.
Bước 4: Mã định danh cá nhân của bạn sẽ hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO.
6. Một số câu hỏi pháp lí liên quan
6.1 Mã định danh học sinh để làm gì?
Mã định danh học sinh có vai trò quan trọng trong việc kết nối, liên thông giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia và cũng là dữ liệu quan trọng để học sinh có thể tham gia các kỳ thi chuyển cấp và thi đại học.
6.2 Mã định danh học sinh có mấy số?
Mã định danh học sinh bao gồm dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số. Trong đó: 6 số đầu là mã tỉnh hoặc mã thành phố nơi công dân đăng ký khai sinh, mã thế kỷ sinh, mã giới tính và mã năm sinh của công dân, những số còn lại là số ngẫu nhiên.
6.3 Mã định danh cá nhân có vai trò gì?
Mã định danh cá nhân có vai trò quan trọng trong việc kết nối, liên thông giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trong đó hệ thống quản lý dân cư là hệ thống thông tin chủ đạo kết nối với các hệ thống thông tin chuyên ngành khác của bộ, ngành thông qua mã số định danh cá nhân.
6.4 Mã định danh cá nhân là gì?
Theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP:
Mã số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên. Các mã số định danh cá nhân được bảo mật hoàn toàn.