Phản ứng Ca + HCl hay Ca ra CaCl2 hoặc Ca ra H2 hoặc HCl ra CaCl2 hoặc HCl ra H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca có lời giải, mời các bạn đón xem:
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑
1. Phương trình hóa học của phản ứng Ca tác dụng với HCl
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑
2. Cách lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa – khử:
Ca0 + H+1Cl → +Ca+2Cl2 + H02
Chất khử: Ca; chất oxi hóa: HCl
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
– Quá trình oxi hóa: Ca0→Ca+2+2e
– Quá trình khử: 2H+1+2e→H02
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa
1×1×Ca0→Ca+2+2e2H+1+2e→H02
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
3. Điều kiện để Ca tác dụng với HCl
– Ca tác dụng với HCl ở điều kiện thường
4. Cách tiến hành thí nghiệm
– Cho Ca vào ống nghiệm có chứa dung dịch HCl.
5. Hiện tượng phản ứng
Ca tan dần, có khí thoát ra.
6. Mở rộng kiến thức về HCl
6.1. Tính chất vật lí
– Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
– Axit clohiđric là chất lỏng, không màu, mùi xốc.
– Dung dịch HCl đặc nhất (ở 20oC) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng D = 1,19 g/cm3.
– Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm. Đó là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù.
6.2. Tính chất hóa học
Axit clohiđric là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit như:
– Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
– Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ví dụ:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Chú ý: Kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với dung dịch HCl thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp. Ví dụ:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
– Tác dụng với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:
CuO + 2HCl →t0 CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl →t0 2FeCl3 + 3H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
– Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới. Ví dụ:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Ngoài tính chất đặc trưng là tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3…
4HCl−1 + MnO2 →toMnCl2 + Cl02+ 2H2O
K2Cr2O7+ 14HCl−1 → 3Cl02+ 2KCl + 2CrCl3+ 7H2O
6.3. Điều chế
a) Trong phòng thí nghiệm
– Điều chế hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl vào dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để được axit clohiđric.
– Phương trình hóa học minh họa:
2NaCltt + H2SO4 đặc →t0≥400o Na2SO4 + 2HCl ↑
NaCltt + H2SO4 đặc →t0≤250o NaHSO4 + HCl ↑
b) Trong công nghiệp
– Phương pháp tổng hợp: Đốt H2 trong khí quyển Cl2
Phương trình hóa học:
H2 + Cl2 →t0 2HCl
– Phương pháp sunfat: Công nghệ sản xuất từ NaCl rắn và H2SO4 đặc:
2NaCltt + H2SO4 đặc →t0≥400o Na2SO4 + 2HCl ↑
– Ngoài ra một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các hợp chất hữu cơ.
7. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
nHCl = 0,1.0,02 = 0,002 mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,002 → 0,002 mol
x=0,0020,01=0,2M
Câu 2. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D =1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
A. 152,08 gam. B. 55,0 gam.
C. 180,0 gam. D. 182,5 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
0,5 → 1 mol
⇒mdd HCl=1.36,520.100=182,5gam.
Câu 3. Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là
A. 51. B. 5,1. C. 153. D. 15,3.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
nHCl=300.3,65100.36,5=0,3 mol
6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O
0,3 → 0,05 mol
mAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 gam
Câu 4. Cho 30,00 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO phản ứng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của FeO trong 30,00 gam hỗn hợp X là
A. 13,2 gam. B. 46,8 gam. C. 16,8 gam. D. 5,6 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
2HCl + FeO → FeCl2 + H2O
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Theo PTHH:
nFe = nkhí = 0,3 mol ⇒ mFeO = 30 – 0,3.56 = 13,2 gam.
Câu 5. Cho 36,5 gam dung dịch HCl 10% vào một cốc đựng NaHCO3 dư thì thu được V lit khí ở đktc. Giá trị của x là
A. 44,8. B. 4,48. C. 22,4. D. 2,24.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
nHCl=36,5.10100.36,5=0,1mol
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
0,1 0,1 mol
⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 6. Để hoà tan hết hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19g/ml) thu được 0,4 mol khí. Phần trăm về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu lần lượt là
A. 40% và 60%.. B. 45% và 55%.
C. 50% và 50% D. 61,6% và 38,4%.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
nHCl=100,8.1,19.36,5100.36,5=1,2 mol
2HCl + ZnO → ZnCl2 + H2O (1)
2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 (2)
Theo PTHH (2):
nZn=nH2=0,4 mol
nHCl (2) = 2.nZn = 0,8 mol ⇒ nHCl (1) = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol
⇒nZnO=0,42=0,2 mol
mhỗn hợp = 0,4.65 + 0,2.81 = 42,2 gam
%mZn=0,4.6542,2.100%=61,6%.
Câu 7. Cho 36,5 gam dung dịch HCl 10% vào một cốc đựng NaHCO3 dư thì thu được V lit khí ở đktc. Giá trị của x là
A. 44,8. B. 4,48. C. 22,4. D. 2,24.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
nHCl=36,5.10100.36,5=0,1mol
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
0,1 0,1 mol
⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 8: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là
A. 2 lít
B. 1,904 lít
C. 1,82 lít
D. 2,905 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nMnO2=0,1 mol
Phương trình hóa học:
MnO2 + 4HCl →to MCl2 + Cl2 + 2H2O
Theo PTHH: nCl2 (lt)=nMnO2=0,1 mol(số mol lý thuyết tính theo PTHH)
H%=nttnlt.100%→ 85%=ntt0,1.100%→ n clo thực tế = 0,085 mol
→VCl2=0,085.22,4=1,904lít
Câu 9. Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 30% và 70% B. 50% và 50%.
C. 20% và 80% D. 40% và 60%
Hướng dẫn giải
Đáp án B
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
Do 2 muối thu được có tỉ lệ mol 1 : 1, giả sử CuCl2 1 mol ⇒ FeCl3 1 mol.
Từ (1); (2) ta có:
nCuO=nCuCl2=1 molnFe2O3=12nFeCl3=0,5 mol⇒mCuO=80gmFe2O3=80g⇒%mCuO=%mFe2O3=50%
Câu 10: Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 0,72 B. 1,35 C. 0,81 D. 1,08
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Fe3O4 + 4H2 →t° 3Fe + 4H2O
nH2=0,045 mol
Bảo toàn electron cho phản ứng hòa tan Fe vào HCl
2.nFe = 2.nH2
→ nFe = 0,045 mol
Fe3O4 + 4H2 →t° 3Fe + 4H2O
nH2O= 43.nFe = 43.0,045 = 0,06 mol
→mH2O = 0,06.18 = 1,08 gam
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
- Ca + O2 → CaO
- Ca + Cl2 → CaCl2
- 3Ca + N2 → Ca3N2
- 3Ca + 2P → Ca3P2
- Ca + H2 → CaH2
- Ca + S → CaS
- Ca + F2 → CaF2
- Ca + I2 → CaI2
- Ca + Br2 → CaBr2
- Ca + 2C → CaC2
- 2Ca + Si → Ca2Si
- Ca + 2H2SO4 → CaSO4 + H2 ↑
- 4Ca + 10HNO3 → 4Ca(NO3)2 + 3H2O + NH4NO3
- Ca + 4HNO3 → Ca(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
- Ca + H2CO3 → CaCO3 + H2 ↑
- 3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2 ↑
- Ca + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + H2 ↑
- Ca + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2 ↑
Săn SALE shopee tháng 11:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3